Cập nhật Hạng Giấy Phép Lái Xe có hiệu lực từ năm 2025

Các hạng giấy phép lái xe cập nhật mới
Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Một số trường hợp khác:
- Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động thì được cấp giấy phép lái xe hạng B
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
- Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.
- Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.
- Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 có hiệu lực từ 1/1/2025.
Tại sao bạn nên lựa chọn học lái xe tại Trung Tâm Hoàng Gia?
Trung Tâm Hoàng Gia luôn tự hào là đơn vị đào tạo lái xe uy tín và chất lượng, cam kết mang đến cho bạn chương trình đào tạo sát hạch Giấy phép lái xe chuẩn quốc gia, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, cơ sở vật chất hiện đại. Chúng tôi cung cấp các khóa học cho tất cả các hạng giấy phép lái xe, giúp bạn nắm vững lý thuyết và kỹ năng lái xe thực tế, đảm bảo đạt kết quả tốt trong kỳ thi sát hạch.
Với những thay đổi về các hạng Giấy phép lái xe từ 01/01/2025, việc hiểu rõ các hạng giấy phép sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi. Trung Tâm Hoàng Gia cam kết cung cấp chương trình đào tạo uy tín, giúp bạn đạt được giấy phép lái xe phù hợp với nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông của mình. Hãy đăng ký ngay hôm nay để bắt đầu hành trình học lái xe của bạn!
Liên hệ Trung Tâm Hoàng Gia để biết thêm thông tin chi tiết về các khóa học và đăng ký ngay!
Trung Tâm Hoàng Gia - Đào Tạo Và Sát Hạch Cấp GPLX
🏢 Địa chỉ: 37-39 Nguyễn Thiện Thuật, P.2, Q.3, TP.HCM
📠 Fax: (028) 3830 7777
📞 Tel: (028) 3830 5555 | (028) 3830 6666
📱 SMS: 0909 777 777
📲 Hotline: 0903 997 999 | 0903 998 999 | 0969 39 39 39
✉️ Email: hoanggia3739@gmail.com
Tin tức liên quan Xem thêm
- Quy định mới về học lý thuyết thi giấy phép lái xe từ 1/1/2025
- Mức phạt đối với hành vi che biển số khi điều khiển xe ô tô, xe máy
- Xử lý trường hợp tài xế thuê xe tự lái bị phạt nguội - Chủ xe cần làm gì?
- Cập nhật mức phạt mới cho người lái ô tô vi phạm giao thông đường bộ mới nhất
- Quy trình sát hạch lái xe lý thực hành hạng B, C1, C, D1, D2, D
- Quy trình sát hạch lái xe lý thuyết và mô phỏng hạng B, C1, C, D1, D2, D
- Quy định tốc độ tối đa của xe ô tô từ ngày 01/01/2025
- Kiểm tra kiến thức pháp luật về TTATGT đường bộ để được phục hồi điểm Giấy phép lái xe